DeliveryDetail data

Bài viết tiếp theo phân tích nhanh 1 chút JSON data deliverydetail của now

https://jsonblob.com/ec9b97be-58dc-11e9-ae1a-f101be225a83

Okay xem thử data nó có gì

  • total_order : Tổng số đơn hàng đã có ở nhà hàng này. Ta có thể store field này để cho mục đích đánh giá nhà hàng khi cần query.
  • rating : Đánh giá nhà hàng từ mọi người. Cũng có thể store field này cho mục đích tham chiếu đánh giá
  • is_favorite : Chưa biết. Nhưng đoán là cờ cho biết mình có favorite nhà hàng này không.
  • city_id : Nhà hàng này nằm trong thành phố nào. Store field này nếu cần tìm kiếm theo khu vực.
  • cuisines : Tạm hiểu là món ăn chế biến theo style nào ( cách nấu nướng ). Ví dụ món Âu, món Á v..v … Store field này để sau này cần tìm theo loại món ăn. Tuy nhiên lưu ý rằng data này hiển thị ở API này dưới dạng text. Nghĩa là nó đã query từ nơi khác về, chứ không phải là id. Vì vậy khi store field này ta store theo dạng delivery_id & cuisine_id ở table cuisines_xref. Còn list of cuisines thì lấy ở API khác.
  • restaurant_id & restaurant_url : Thiệt tình là mình confuse giữa 2 fields delivery_id & restaurant_id . Nó khác quái gì nhau. Tạm đoán là do Now & Food là chung 1 chủ. Do đó bên Now giao hàng nên có tạo thêm 1 bản fork Delivery, còn bên Foody thì chỉ thuần túy là Restautant. URL thì không có gì để nói rồi, chỉ là re-write URL thôi.
  • video : Data chứa thông tin Video thôi. Chẳng cần store làm khỉ gì.
  • contract_type : Íu biết là gì luôn. Thôi cứ store cho vui
  • location_url : Nhìn name là biết rồi. Cái này thật ra join từ table city sang thôi. Nên không cần store.
  • is_quality_merchant : Dek biết là quái gì luôn. Kệ. Xem như là cờ gì đó cứ store cho vui.
  • is_city_alert : Chưa biết luôn. Store luôn
  • short_description : Chưa biết luôn. Store luôn
  • confirm_language : Chưa biết luôn. Méo store :v
  • service_type : Chưa biết luôn. Store luôn
  • user_favorite_count : Đoán là count số favorites của mọi người cho quán này. Store luôn.
  • brand : Một nhà hàng ( lớn ) sẽ thuộc về 1 thương hiệu nào đó ( Ví dụ Gongcha ). Do đó brand sẽ giúp ta dễ gộp các nhà hàng lại cho việc tìm kiếm. Data ở đây store dưới dạng là id / name / url & restaurant_count ( hờ hờ lúc này thì lại gọi là restaurant thay vì delivery ? ).
  • is_subscribe : Chưa biết luôn. Méo store :v
  • delivery_categories : Phân loại nhóm món ăn ( không phải là cuisine nha ). Kiểu như là món ăn vặt, hay là trà sữa.
  • is_now_delivery : Chưa biết luôn. Méo store :v
  • delivery : Cái này cực quan trọng ! Nó bao gồm thông tin giao hàng và các khuyến mãi ( của cửa hàng )
    • avg_price : Mức giá trung bình. Không cần phải giải thích ha. Store !
    • prepare_duration : Thời gian chuẩn bị ( minutes ). Store. Mà thôi store hay không lười viết quá. :V Đã có phân tích thì tùy ý mọi người vậy :v
    • ship_types : Các hình thức ship support cho quán này. Phía Now chắc sẽ lưu dưới dạng xref
    • service_fee : Phí dịch vụ
    • min_order_value : Có trung bình rồi thì giờ có min
    • min_charge : Chưa thật sự rõ. Chắc mấy bạn làm ngành sẽ rõ hơn mình
    • promotions : Phiến mãi nè . Xui là sample này không có phiến mãi. Sẽ nói ở bài sau ha.
    • operating : Tình trạng hoạt động. Đại loại là đã đóng hay đang mở. Nó có 1 flag status, và vài field information linh tinh. Có 2 fields con là
      service_by & has_contract thì mình không rõ lắm.
    • payment_methods : Danh sách các payment methods
    • campaigns : Nó cũng là 1 promotions tuy nhiên chủ động từ phía Now. Khi bạn thấy các khuyến mãi đại loại như Free under 2km là stored ở field này.
  • To be continue …

Leave a Reply

Please log in using one of these methods to post your comment:

WordPress.com Logo

You are commenting using your WordPress.com account. Log Out /  Change )

Twitter picture

You are commenting using your Twitter account. Log Out /  Change )

Facebook photo

You are commenting using your Facebook account. Log Out /  Change )

Connecting to %s

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Up ↑

%d bloggers like this: